Học Viện Nhật Ngữ Nippon
Ngày đăng:
30/06/2017
THÔNG TIN HỌC VIỆN NHẬT NGỮ NIPPON
1. Tên tiếng Anh: NIPPON LANGUAGE ACADEMY
2. Logo trường:
.gif)
3. Địa điểm: 2-5-10 Ote machi Maebashishi Gunmaken Nhật Bản
4. Số điện thoại: 027-243-2222
5. Fax: 027-243-2031
6. Website: http://www.nila.jp/html_en/index.html
KHÁI QUÁT VỀ HỌC VIÊN NHẬT NGỮ NIPPON
Trường được thành lập vào năm 1990 tiền thân là Học viên Ngôn ngữ Quốc tế IMLA, là học viện lâu đời nhất và danh tiếng nhất tại tỉnh Gunma. Nhật Ngữ Nippon nắm giữ một tỷ lệ cao học viên trúng tuyển vào các bậc giáo dục cao hơn trên khắp Nhật
Nhật Ngữ Nippon luôn bên cạnh đưa ra những tư vấn phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng và đặc điểm của học viên, và cùng sinh viên lập kế hoạch dài hạn với những mục tiệu cụ thể. Thêm vào đó, Đội ngũ Giáo viên tại trường giàu kinh nghiệm, có thể nói nhiều ngôn ngữ luôn sẵn sàng giúp đỡ sinh viên có thể có đầy đủ kiến thức, kĩ năng. Thông qua những điều này, sinh viên có thể cải thiện kỹ năng, kiến thức cũng như tự tạo động lực phấn đấu cho bản thân.
Học phí và chi phí sinh hoạt phải chăng, học viên có thể học tập trong một môi trường an toàn và thoải mái.

1. Vị trí:
Nằm trung tâm thành phố Maebashi, Gunma. Gunma là trung tâm của Nhật Bản và là khu vực công nghiệp lớn. Không những vậy, Gunam còn có nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Bạn sẽ bị say đắm trước vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ bởi được bao quanh bởi các dãy: Asama, haruna, Myogi, Akagi,… cùng các con sông lớn Tone, Agatsuma, Karasu.
Maebashi là thủ phủ và là trung tâm chính trị, kinh tế của Gunma, cách Tokyo 1 tiếng rưỡi đi tàu. Xung quanh trường là văn phòng quân, hội trường thành phố, ngân hàng, bệnh viện đa khoa, siêu thị lớn,…

Vị trí địa lý tỉnh Gunma
2. Khóa học của trường
Khóa học
|
Thời gian nhập học
|
Khóa học 2 năm
|
Tháng 4
|
1 năm 9 tháng
|
Tháng 7
|
1 năm 6 tháng
|
Tháng 10
|
1 năm 3 tháng
|
Tháng 1
|
1 năm
|
Tháng 4
|
Điều kiện nhập học
Học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở lên, năng lực tiếng nhật N5. Đối với học sinh tốt nghiệp đại học ,cao đẳng ,trung cấp thời gian đi làm không quá 3 năm.
3. Học phí
|
Các mục phí
|
Năm nhất
|
Năm hai
|
Tổng phí
|
Khóa 2 năm
|
- Phí nhập học
- Học phí
- Phí thiết bị
- Giáo trình
Tổng
|
52,500 JPY
483,000 JPY
72,000 JPY
10,500 JPY
618,000 JPY
|
-
483,000 JPY
72,000 JPY
10,500 JPY
565,500 JPY
|
1,173,500 JPY
|
Khóa 1 năm 9 tháng
|
- Phí nhập học
- Học phí
- Phí thiết bị
- Giáo trình
Tổng
|
52,500 JPY
483,000 JPY
72,000 JPY
10,500 JPY
618,000 JPY
|
-
372,250 JPY
54,000 JPY
7,875 JPY
434,125 JPY
|
1,052,125 JPY
|
Khóa 1 năm 6 tháng
|
- Phí nhập học
- Học phí
- Phí thiết bị
- Giáo trình
Tổng
|
52,500 JPY
483,000 JPY
72,000 JPY
10,500 JPY
618,000 JPY
|
-
241,500 JPY
36,000 JPY
5,250 JPY
282,750 JPY
|
900,750 JPY
|
Khóa 1 năm 3 tháng
|
- Phí nhập học
- Học phí
- Phí thiết bị
- Giáo trình
Tổng
|
52,500 JPY
483,000 JPY
72,000 JPY
10,500 JPY
618,000 JPY
|
-
120,750 JPY
18,000 JPY
2,625 JPY
140,375 JPY
|
758,375 JPY
|
Khóa 1 năm
|
- Phí nhập học
- Học phí
- Phí thiết bị
- Giáo trình
Tổng
|
52,500 JPY
483,000 JPY
72,000 JPY
10,500 JPY
618,000 JPY
|
-
-
-
-
-
|
618,000 JPY
|
4. Học bổng của trường
Mỗi học kì tại trường luôn có một số loại học bổng dành cho những học viên chăm chỉ, có kết quả học tập tốt. Ngoài ra, sinh viên xuất sắc trường sẽ tạo mọi điều kiện tốt nhất để sinh viên có thể nhận được học bổng từ Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ.
5. Việc làm thêm của trường
Học viên của trường có thể làm thêm ở các khách sạn, nhà hàng, cửa hàng tiện lợi và các nhà máy có thuê sinh viên. Nhật Ngữ Nippon có hợp tác với tổ chức SA ( Tổ chức hỗ trợ sinh viên quốc tế) đem đến cho sinh viên hội chợ việc làm bán thời gian và các chương trình khác để giúp sinh viên có thể tìm được công việc phù hợp với khả năng tiếng Nhật của bản thân.
Du học sinh được phép làm thêm 28h một tuần nếu có giấy phép tham gia các công việc bán thời gian trong điều kiện nhất định:
- Không bao giờ làm việc bán thời gian ngoài 28h/ tuần.
- Không làm việc cho những nơi cấm hoạt động.
6. Hoạt động hàng năm
Các hoạt động hàng năm của học viên được lên kế hoạch cẩn thận kĩ lưỡng với các chương trình học tập và các hoạt đông ngoại khóa, giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.

7. Kí túc xá
Trường có trang bị cho sinh viên khu kí túc ở khu vực gần trường với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại. Mỗi phòng đều có điều hòa, tủ lạnh, nổi cơm điện, ấm nước, máy giặt, toilet, và phòng tắm. Sinh viên có thể ở ngay ngay khi đến Nhật Bản.
Chi phí KTX của trường như sau:
Nội dung
|
Phí nhập KTX
|
Tiền đặt cọc
|
Tiền thuê 6 tháng
|
Tổng cộng
|
|
4 người/phòng
|
22,000 Yên
|
22,000 Yên
|
132,000 Yên
|
176,000 Yên
|
|
2 người/phòng (1 phòng bếp, phòng ngủ)
|
24,000 Yên
|
24,000 Yên
|
144,000 Yên
|
192,000 Yên
|
|
1 người/phòng
|
39,000 Yên
|
39,000 Yên
|
234,000 Yên
|
312,000 Yên
|
|

Ký túc xá của Nhật ngữ Nippon
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể nhất về chương trình Du học Nhật Bản và Các chương trình học bổng du học Nhật.
Mọi thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC THÁI DƯƠNG
Văn Phòng: 56A1, khu đô thị mới Đại Kim, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội,
Điện thoại: Ms. Thủy: 0965.802. 631, Mr Sơn : 01672.24.26.25, Mr Hoàng 0983.316.443
E-mail: info.duhocthaiduong@gmail.com
Lượt xem :