Trường nhật ngữ Iris

Ngày đăng: 09/08/2018

THÔNG TIN TỔNG QUAN

  • Tên Tiếng Anh: Iris Japanese language school
  • Tên Tiếng Việt: Trường Nhật ngữ Iris
  • Loại hình: tư thục
  • Website: http://irisjapan.co.jp/

1, Giới thiệu chung

Trường Nhật ngữ IRIS đặt tại tỉnh Aichi, miền Trung Nhật Bản sẽ khai giảng khóa đầu tiên vào tháng 4/2017. Trường thành lập với mục tiêu đào tạo tiếng Nhật cho nguồn nhân lực nước ngoài sẽ là cầu nối giữa Nhật Bản và quốc gia mình.

Học viên tốt nghiệp sẽ có đủ vốn ngoại ngữ để tiếp tục theo học các bậc học chuyên môn, đại học, sau đại học của Nhật hoặc tham gia làm việc tại công ty Nhật Bản.

2, Vị trí địa lí:

 

 

 

3, Cơ sở vật chất:

 

                                                                            Hình ảnh: Ký túc xá của Trường nhật ngữ Iris

                                                           Hình ảnh: Phong giặt đồ tại KTX của nhà trường

4, Đặc điểm nổi bật trường Nhật ngữ Iris:

_ Trong năm 2018, trường Nhật ngữ Iris đem đến cơ hội du học ưu đãi với mức ký túc xá chỉ 150,000 yên/tháng.

_ Chủ đầu tư là công ty dịch vụ nhân sự có lịch sử hơn 25 năm, có uy tín trong việc hỗ trợ du học sinh làm việc tại công ty Nhật Bản sau khi hoàn thành khóa học.

KHÓA HỌC

 

  1. Chương trình học
 

Chương trình học 2 năm

Đối tượng

・Người muốn theo học bậc Cao đẳng tại Nhật

・Người muốn làm việc tại Nhật

・Người muốn nâng cao hơn nữa trình độ tiếng Nhật

Giới thiệu

Khóa học dài hạn không chỉ trang bị 4 kỹ năng tổng hợp Nghe Nói Đọc Viết mà còn được hỗ trợ để tham gia các kỳ thi Du học Nhật Bản, Năng lực Nhật ngữ. Nhà trường và các giảng viên giàu kinh nghiệm sẽ tổ chức chương trình giảng dạy phù hợp với năng lực của học viên, đồng thời kèm cặp hướng dẫn để từng học viên tự học tập đảm bảo theo kịp tiến độ bài học.

Số ngày học

Một tuần 5 ngày

Thời lượng khóa học

2 năm

Thời gian học

Lớp buổi sáng 9:20~12:40

Lớp buổi chiều 13:20~16:40

Kỳ nhập học

Tháng 4 và tháng 10

Hạn nộp hồ sơ

30/9/2018

 

  1. Trình độ đào tạo

 

Sơ cấp

Trung cấp

Cao cấp

Trình độ sơ cấp cung cấp kiến thức được sử dụng trong đàm thoại hằng ngày.

Học viên được học Hiragana, Katakana, các mẫu câu và chữ Kanji đơn giản cần thiết cho cuộc sống tại Nhật.

Bên cạnh dạy kiến thức căn bản, trình độ sơ cấp còn áp dụng các phương thức thực hành như role-play (sắm vai), pair work (hội thoại theo cặp) để phát triển năng lực hội thoại và đối ứng theo tình huống.

Học viên hoàn thành khóa học có thể lấy được chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N4 hay N3.

Trình độ Trung cấp bồi dưỡng khả năng sử dụng tiếng Nhật tổng hợp thông qua rèn luyện nâng cao kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết đã học tại bậc sơ cấp; nâng cao vốn từ vựng và Kanji thông qua đọc giải các mẫu câu có nội dung tương đối khó.

Bằng việc lặp lại nhiều lần các cách thức diễn đạt thuần Nhật, người học dần có thể truyền đạt được suy nghĩ của mình một cách logic, sử dụng tiếng Nhật linh hoạt hơn trong nhiều tình huống.

Trình độ trung cấp còn có giờ hướng dẫn giải đề “Kỳ thi du học Nhật Bản – EJU”.

Hoàn thành khóa học, học viên có thể lấy được chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N2; đạt được điểm số từ 200 trở lên trong Kỳ thi Du học Nhật Bản.

Trình độ cao cấp hướng đến việc học tiếng Nhật trình độ cao hơn.

Trang bị các kỹ năng hội thoại, nghe, soạn thảo văn bản, đọc hiểu đủ để theo học các bậc học cao hơn hoặc đi làm.

Ký sự trên báo, tạp chí được sử dụng làm tài liệu giúp học viên rèn luyện khả năng lý giải các nội dung tiếng Nhật khó; đồng thời học cách diễn đạt ý kiến của mình một cách tế nhị, tránh phật lòng người nghe.

Các lớp hướng dẫn giải đề sẽ trang bị giúp học viên lấy được điểm số cao trong kỳ thi du học Nhật Bản.

Hoàn thành khóa học, học viên có thể lấy được chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N1; đạt được điểm số từ 300 trở lên trong kỳ thi du học Nhật Bản.

 

  1. Chi phí

Loại phí

Nhập học

(năm thứ nhất)

Năm thứ hai

(học kỳ đầu)

Năm thứ hai

(học kỳ sau)

Phí xét tuyển

20.000 yên

   

Phí nhập học

50.000  yên

   

Học phí

600.000  yên

300.000  yên

300.000  yên

Phí sử dụng trang thiết bị

15.000  yên

7.500  yên

7.500  yên

Phí giáo trình, sinh hoạt ngoại khoá, bảo hiểm

50.000  yên

50.000  yên

 

Tổng cộng

735.000  yên

357.500  yên

307.500  yên

 

Phí ký túc xá  (mức phí bên dưới có thể thay đổi)  

Học viên đăng ký vào ở tại KTX của trường sẽ đóng thêm các khoản phí dưới đây:

Phí đặt cọc

Phí KTX 6 tháng

(Không bao gồm tiền điện, nước, gas)

Tổng cộng

20.000 yên

90.000 yên

110.000 yên

 

Khi học viên dọn khỏi KTX, phần đặt cọc sau khi khấu trừ chi phí sửa chữa (nếu có) sẽ được hoàn trả lại

 

  Hng mc cn chú ý:

※  Chi phí khác bao gồm phí giáo trình, hoạt động ngoại khóa, và bảo hiểm tai nạn.

※  Phí thẩm định hồ sơ 20.000 yên sẽ nộp cùng hồ sơ ứng tuyển.

Phí này sẽ không được hoàn trả lại vì không trúng tuyển hay bất cứ lý do nào khác.

※  Có thể phát sinh phí phiên dịch hồ sơ trong quá trình thẩm định và xin thị thực.

※  Ngoài những lệ phí trên, học viên có thể sẽ phải đóng thêm chi phí phát sinh nếu có.

※  Trên đây là mức học phí áp dụng cho học kỳ  bắt đầu từ  tháng 4 và tháng 10 năm 2018.